Hiển thị các bài đăng có nhãn Giáo-trinh. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Giáo-trinh. Hiển thị tất cả bài đăng

7 thg 8, 2016

Giáo trình Giáo dục QP, AN học phần 1 dành cho sinh viên Đại học, Cao đẳng, gồm 7 bài với thời gian 45 tiết (kể cả kiểm tra thành phần và kết thúc học phần).

Các em có thể tải về ở link này.

19 thg 4, 2015

NỘI DUNG
I. Đặc trưng chung của suy luận 
1. Định nghĩa và cấu tạo lôgíc của suy luận
a. Định nghĩa
Suy luận là một hình thức cơ bản của tư duy, trong đó từ một hay nhiều phán đoán đã có ta tìm ra được phán đoán mới theo quy tắc lôgíc xác định
Ví dụ: Mọi kim lọai đều dẫn điện
Đồng là kim lọai
   ├ Đồng dẫn điện
b. Cấu tạo lôgíc của suy luận
- Tiền đề: (phán đoán xuất phát): phán đoán đã được chứng minh là chân thực từ đó ta rút ra phán đoán mới.
- Kết luận: Phán đoán mới thu được bằng con đường suy luận lôgíc từ các tiền đề.
- Lập luận: Cách thức lôgíc rút ra kết luận từ các tiền đề
Ví dụ: Tất cả số chẵn đều chia hết cho 2 (tiền đề)
128 là số chẵn (tiền đề)
├ 128 chia hết cho 2 (kết luận)
2. Đặc điểm của suy luận
- Suy luận là hình thức nhận thức HTKQ bằng các thao tác tư duy.
- Trong quá trình suy luận, những tri thức mới thu nhận được là đáng tin cậy.
- Tiến trình tư tưởng của quá trình suy luận có thể diễn ra theo hai chiều hướng khác nhau: diễn dịch và quy nạp.
II. Suy luận diễn dịch (suy diễn)
* Định nghĩa: Là suy luận đi từ tri thức về cái chung, về toàn bộ lớp đối tượng đến sự hiểu biết về cái bộ phận, cái riêng lẻ.
* Phân loại: Suy luận diễn dịch trực tiếp và gián tiếp.
1. Suy luận diễn dịch trực tiếp
* Là hình thức suy luận mà kết luận được rút ra từ một tiền đề
Ví dụ: Anh ấy là người tốt
├ Anh ấy không phải là người không tốt
* Các dạng suy luận trực tiếp:
- Phép chuyển hóa (đổi chất)
- Phép đảo ngược (đổi chỗ)
- Phép đối lập vị từ (tính đẳng trị của các phán đoán phức)
2. Suy luận diễn dịch gián tiếp
Là suy luận suy diễn mà kết luận là phán đoán mới được rút ra nhờ MLH lôgíc giữa hai hay nhiều phán đoán tiền đề.
a. Tam đoạn luận (luận ba đoạn nhất quyết đơn)
* Định nghĩa:
Tam đoạn luận là một lọai suy luận gồm ba mệnh đề, trong đó có hai mệnh đề đặt ra trước, mệnh đề thứ ba do chúng mà ra một cách tự nhiên, mệnh đề thứ ba này ngầm chứa trong hai mệnh đề trên.
Ví dụ: Tất cả những người trong công ty phải đi làm đúng giờ
Chúng ta là những trong công ty
├ Chúng ta phải đi làm đúng giờ
* Kết cấu lôgíc của tam đoạn luận:
(Gồm 2 tiền đề và 1 kết luận)
Ví dụ: Tất cả nhân viên (M) đều phải chấp hành quy định công ty(P)
Võ Minh Hiếu (S) là nhân viên (M)
├ Võ Minh Hiếu (S) phải chấp hành quy định công ty. (P)
- Kết luận:
+ Chủ từ của kết luận (S) là thuật ngữ nhỏ
+ Vị từ (P) là thuật ngữ lớn.
(S, P còn được gọi là các thuật ngữ biên).
- Tiền đề:
+ Thuật ngữ giữa (M) xuất hiện hai lần ở tiền đề
+ Tiền đề chứa (P) gọi là tiền đề lớn
+ Tiền đề chứa (S) gọi là tiền đề nhỏ
=> S, M, P xuất hiện hai lần trong một tam đoạn luận

* Các lọai hình (modus) của tam đoạn luận
Loại hình 1: M làm chủ từ ở tiền đề lớn và làm vị từ ở tiền đề nhỏ
M - P
S – M
 ├ S – P
Tất cả nhân viên (M) đều phải chấp hành quy định công ty(P)
Võ Minh Hiếu (S) là nhân viên (M)
├ Võ Minh Hiếu (S) phải chấp hành quy định công ty. (P)
Loại hình 2: M làm vị từ cho cả hai tiền đề lớn và nhỏ
P – M
S – M
 ├ S – P
Mọi SV đại học (P) đều phải học lôgíc (M)
Dũng (S) không  học lôgíc (M)
├ Dũng (S) không phải SV đại học (P)
Loại hình 3: M làm chủ từ cho cả hai tiền đề
M – P
M – S
 ├ S – P
 Cá Voi  (M) sống dưới nước (P)
Cá Voi (M) là động vật có vú (S)
├ Một số động vật có vú (S) sống dưới nước (P)
Loại hình 4: M làm vị từ ở tiền đề lớn và làm chủ từ cho tiền đề nhỏ
P – M
M – S
 ├ S – P
Mọi kim lọai (P) đều là chất có điện tử tự do (M)
Mọi chất có điện tử tự do (M) đều dẫn điện(S)
├ Có những chất dẫn điện (S) là kim loại (P)

* Các quy tắc chung của tam đoạn luận
- Quy tắc cho thuật ngữ
+ Quy tắc 1: Mỗi luận ba đoạn chỉ có ba thuật ngữ
Ví dụ: Vải (M1) thì rất ngọt (P)
Quần áo (S) may từ vải (M2)
 ├ Quần áo(S) thì rất ngọt (P)
(Sai lầm vì có 4 thuật ngữ: S, P, M1, M2)
+ Quy tắc 2: Thuật ngữ giữa (M) phải được chu diên ít nhất một lần
Ví dụ: Mọi giáo sư (P+) là nhà khoa học (M-)
Ông A (S+) là giáo sư (M-)
 ├ Ông A (S+) là nhà khoa học (P-)
+ Quy tắc 3: Thuật ngữ không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận Ví dụ: Mọi nhân viên công ty A (M+) đều mặc đồng phục (P-)
Mọi nhân viên công ty A (M+) đều là nữ giới (S-)
 ├ Mọi nữ giới (S+) đều mặc đồng phục (P-)
=> không chân thực. Chỉ đúng khi “Một số nữ giới mặc đồng phục”
- Quy tắc cho tiền đề
+ Quy tắc 1: Nếu hai tiền đề là phán đoán phủ định thì không thể rút ra được kết luận chân thực
Ví dụ: Đồ sứ (M) không dẫn điện (P)
Nhựa (S) không là đồ sứ (M)
 ├ Nhựa (S)  dẫn điện (P)
+ Quy tắc 2: Một trong hai tiền đề là phán đoán phủ định thì kết luận cũng là phán đoán phủ định
Ví dụ: Mọi nhân viên công ty đều phải chấp hành quy định
Anh A không chấp hành quy định
 ├ Anh A không là nhân viên công ty
+ Quy tắc 3: Nếu hai tiền đề là phán đoán bộ phận thì không rút ra được kết luận chân thực
+ Quy tắc 4: Nếu một tiền đề là phán đoán bộ phận thì kết luận là phán đoán bộ phận
- Quy tắc 5: Nếu cả hai tiền đề là phán đoán khẳng định thì kết luận cũng là phán đoán khẳng định.
Như vậy, 8 quy tắc trên là điều kiện cần cho một luận ba đoạn đúng, nhưng nó còn gắn liền với điều kiện đủ: Đó là các tiền đề cho luận 3 đoạn phải chân thực. Nếu tiền đề của suy luận là giả dối thì không thể có kết luận tất yếu chân thực.
* Các quy tắc riêng cho từng lọai hình luận ba đoạn.
- Quy tắc cho lọai hình 1:
M – P
S – M
 ├ S – P
Kết luận: Tiền đề lớn là phán đoán toàn thể, tiền đề nhỏ là phán đoán khẳng định
Chứng minh:
+ Giả sử tiền đề lớn (TĐL) là phán đoán AMP (Mọi M là P)→M+, P-. Theo quy tắc 3 cho thuật ngữ ở kết luận P-, từ đó suy ra kết luận là phán đoán khẳng định. Vậy tiền đề nhỏ (TĐN) là phán đoán khẳng định  ═> AAA; AII
+ Giả sử tiền đề lớn là phán đoán EMP (Mọi M không là P), tiền đề nhỏ (TĐN) là phán đoán khẳng định I, A ta có ═> EIO; EAE
+ Giả sử tiền đề lớn là phán đoán IMP (Một số M là P)→M-, P-. Theo quy tắc 2 cho thuật ngữ M phải chu diên ở TĐN→ TĐN là phán đoán phủ định→Kết luận là phán đoán phủ định, có nghĩa là P+( mâu thuẫn vì P- ở tiền đề) vậy trường hợp này không thỏa mãn.
+ Giả sử TĐL là phán đoán OMP (Một số M không là P)→M-, P+. M phải chu diên ở TĐN→TĐN là phán đoán phủ định, theo quy tắc 1 cho tiền đề sẽ không có kết luận chân thực. Trường hợp này không thõa mãn.
=> Các dạng đúng cho loại hình 1: AAA, AII, EIO, EAE. Tóm lại: Tiền đề lớn là phán đoán toàn thể, tiền đề nhỏ là phán đoán khẳng định.
- Quy tắc cho lọai hình 2:
P – M
S – M
 ├ S – P
Kết luận: Tiền đề lớn là phán đoán toàn thể, một trong hai tiền đề là phán đoán phủ định.
( Chứng minh tương tự)
- Quy tắc cho lọai hình 3:
M – P
M – S
 ├ S – P
Kết luận: Tiền đề nhỏ là phán đoán khẳng định, kết luận là phán đoán bộ phận
- Quy tắc cho lọai hình 4:
P – M
M – S
 ├ S – P
Kết luận:
+ Nếu cả hai tiền đề là phán đoán khẳng định thì tiền đề nhỏ phải là phán đoán toàn thể và kết luận là phán đoán bộ phận.
+ Nếu một trong hai tiền đề là phán đoán phủ định (phủ định toàn thể) thì tiền đề lớn là phán đoán toàn thể.
b, Tam đoạn luận rút gọn (luận 2 đoạn) và khôi phục luận 2 đoạn thành tam đoạn luận
Trong nói và viết để câu văn ngắn gọn người ta thường dùng tam đoạn luận rút gọn (luận hai đoạn).
Ví dụ: Đồng chí Hải xúc phạm đồng đội là sai!
Với câu trên, người ta đã hiểu rằng: Mọi hành động xúc phạm tới đồng đội là sai, và Hải xúc phạm đồng đội. Vậy, hành động của Hải là sai.
* Các dạng của tam đoạn luận rút gọn:
- Thiếu tiền đề lớn
Xét ví dụ trên: Đồng chí Hải xúc phạm đồng đội là sai!
- Thiếu tiền đề nhỏ:
Xét ví dụ trên: Mọi hành động xúc phạm tới đồng đội là sai. Vậy, hành động của Hải là sai.
- Thiếu kết luận
Xét ví dụ trên: Mọi hành động xúc phạm tới đồng đội là sai, mà Hải xúc phạm đồng đội.
* Các khôi phục luận 2 đoạn thành tam đoạn luận
- Giữ nguyên hai phán đoán đã có kể cả nội dung và hình thức.
- Phán đoán khôi phục phải chân thực.
3. Suy luận diễn dịch gián tiếp từ tiền đề có chứa phán đoán phức
a. Suy luận điều kiện xác định (Suy luận nhất quyết có điều kiện)
* Định nghĩa: Là suy luận lấy liên từ lôgíc kéo theo (→) làm cơ sở, trong đó có một tiền đề là phán đoán có điều kiện, tiền đề còn lại là phán đoán đơn.
* Các dạng thức
- Phương thức khẳng định
a → b
a
 ├ b
Ví dụ: Có đội ngũ cán bộ mạnh thì đơn vị mới hoàn thành tốt nhiệm vụ Chúng ta có đội ngũ cán bộ mạnh
 ├ Đơn vị chúng ta hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Phương thức phủ định
a → b
7b
 ├ 7a
Ví dụ: Nếu người tổ chức quản lý tốt, thì nhân viên không vi phạm quy định Trong thực tế, nhân viên của công ty thường xuyên vi phạm quy định
 ├ Chứng tỏ người tổ chức quản lý công ty chưa tốt
b. Suy luận thuần túy điều kiện
a → b
b → c
 ├a → c
Ví dụ: Nếu quyển sách này thú vị tôi sẽ đọc
Nếu đọc sách, tôi sẽ không vẽ bức tranh ấy nữa
 ├ Nếu quyển sách này thú vị, tôi sẽ không vẽ bức tranh ấy nữa
c. Suy luận lựa chọn xác định
Là suy luận lấy liên từ lôgíc tuyển làm cơ sở (⋃)
- Phương thức khẳng định để phủ định
a ⋃ b ⋃ c ⋃ ...
a
 ├ 7(b ⋂ c ⋂... )
Ví dụ:
Khi tổ quốc bị xâm lăng hoặc đứng lên đấu tranh hoặc cam chịu làm nô lệ
Chúng ta kiên quyết đứng lên đấu tranh
├ Chúng ta không cam chịu làm nô lệ
- Phương thức phủ định để khẳng định
+ Dạng 1: Phán đoán tiền đề lớn là phán đoán phức tuyển mạnh (phản ánh sự lựa chọn tuyệt đối về mặt tồn tại giữa các SVHT)
a ⋃ b ⋃ c ⋃ ...
7(b ⋂ c ⋂...)
 ├ a
+ Dạng 2: Phán đoán tiền đề lớn là phán đoán phức tuyển yếu (phản ánh sự lựa chọn tương đối về mặt tồn tại giữa các SVHT)
a ⋃ b ⋃ c ⋃ ...
7(b ⋂ c ⋂...)
 ├ a
Ví dụ:
Chiều nay tôi làm bài tập lôgíc hoặc đá bóng hoặc đi tăng gia
Chiều nay tôi không đi đá bóng và không phải đi tăng gia
├ Tôi làm bài tập lô gíc
III. Suy luận quy nạp
1. Đặc điểm chung của suy luận quy nạp
* Định nghĩa:
  Quy nạp là suy luận trong đó kết luận là tri thức chung đ¬ược khái quát từ những tri thức ít chung hơn.
Cách khác: Quy nạp là suy luận đi từ cái riêng đến cái chung
* Sơ đồ:
A, B, C, D,.. có (không có) thuộc tính P
A, B, C, D,.. thuộc lớp S
˫ Tất cả S có (không có) thuộc tính P
Ví dụ:
Thứ hai là ngày nắng
Thứ ba là ngày nắng

Chủ nhật là ngày nắng
Thứ hai, ba,.., chủ nhật là các ngày trong tuần
˫ Tuần đã nêu là tuần nắng
* Điều kiện của suy luận đúng
- Kết luận là tin cậy khi nó đ¬ược khái quát từ các dấu hiệu bản chất
- SL quy nạp chỉ đ¬ược sử dụng khi các đối t¬ượng là cùng loại (trong cùng một lớp)
* Những điểm khác nhau giữa quy nạp với suy diễn
- Kết luận của quy nạp được rút ra trên cơ sở tập hợp tiền đề
- Kết luận có thể rút ra với tất cả tiền đề phủ định
- Mọi tiền đề đều là các phán đoán đơn nhất và phán đoán riêng
- Kết luận của quy nạp luôn là xác suất. Tính xác suất được bảo toàn ngay cả các tiền đề là chân thực.
2. Các hình thức suy luận quy nạp
a. Quy nạp hoàn toàn
- Là hình thức quy nạp mà kết luận được rút ra trên cơ sở sự hiểu biết về tất cả các đối tượng của một lớp đối tượng
- Quy nạp hoàn toàn được sử dụng khi:
+ Biết chính xác số lượng đối tượng của lớp nghiên cứu và số lượng đối tượng không lớn.
+ Thấy rõ dấu hiệu sẽ khái quát thuộc về mỗi đối tượng của lớp.
- Sơ đồ:
S1 là P
S2 là P
...
Sn là P
S1, S2,.., Sn thuộc lớp S
├Tất cả S là P
b. Quy nạp không hoàn toàn
* Định nghĩa: Là quy nạp trong đó kết luận chung về lớp đối tượng được rút ra trên cơ sở nghiên cứu một phần đối tượng của lớp ấy
Sơ đồ:
S1 là P
S2 là P
...
Sn là P
S1, S2,.., Sn,.. thuộc lớp S
├Tất cả S là P
* Các loại quy nạp không hoàn toàn:
- Quy nạp phổ thông (quy nạp liệt kê đơn giản) là quy nạp trong đó liệt kê dấu hiệu lặp lại ở một số đối tượng của một lớp để đi đến kết luận về dấu hiệu lặp lại đó có trong toàn bộ các đối tượng của lớp ấy
Sơ đồ:
A có thuộc tính P
B có thuộc tính P
C có thuộc tính P
...
A, B, C,.. là đối tượng thuộc lớp S
Chưa có đối tượng nào thuộc lớp S lại không có thuộc tính P
├ Mọi đối tượng của lớp S đều có thuộc tính P
- Quy nạp khoa học là hình thức suy luận quy nạp không hoàn toàn, trong đó kết luận về toàn bộ lớp đối tượng được rút ra trên cơ sở các dấu hiệu bản chất tất yếu của các đối tượng trong lớp đó.
+ Suy luận quy nạp khoa học có sự thamn gia của suy luận diễn dịch để lý giải nguyên nhân tồn tại của các hiện tượng trong một lớp đối tượng nhất định
Sơ đồ:
A (a, b, k, j,..) có K tất yếu có P
B (a, c, k, d,..) có K tất yếu có P
C (m, n, k, q,..) có K tất yếu có P
...
A, B, C,.. là đối tượng thuộc lớp S
Các đối tượng của lớp S có thuộc tính K
Có thuộc tính A thì tất yếu có P
├ Mọi S có P
Ví dụ:
Đồng dẫn điện vì đồng có điện tử tự do
Vàng dẫn điện vì vàng có điện tử tự do
Chì dẫn điện vì chì có điện tử tự do
....
Đồng, vàng, chì,.. là kim loại.
Mọi kim loại đều có điện tử tự do.
Mọi chất có điện tử tự do đều dẫn điện.
├ Mọi kim loại đều dẫn điện
+ Quy nạp khoa học bằng hình thức lựa chọn các trường hợp
c. Quy nạp tương tự (loại tỷ)
- Định nghĩa: Tương tự là suy luận trong đó kết luận về dấu hiệu của đối tượng nghiên cứu được rút ra trên cơ sở hàng loạt dấu hiệu của đối tượng đó giống với dấu hiệu của đối tượng khác
- Sơ đồ:   A và B có các dấu hiệu a, b, c, d, e,..
B có các dấu hiệu m, n.
├ Có thể, A có dấu hiệu m, n.
Hoặc:
A có các dấu hiệu a, b, c, d, e.
B có các dấu hiệu a, b, c.
├ Có thể B, có các dấu hiệu d, e.

Kết luận:
Suy luận cùng với khái niệm, phán đoán đã góp phần phát triển tư duy của người nói chung, người chiến sĩ trong hoạt động nghiên cứu lý luận quân sự và hoạt động thực tiễn quân sự nói riêng. Những kết luận về phương pháp huấn luyện quân sự và giáo dục chính trị, về tổ chức, chỉ huy chiến đấu, về công tác đảng, công tác chính trị phải tuân thủ cơ sở của suy luận diễn dịch và suy luận quy nạp.

Câu hỏi và bài tập
I. Câu hỏi lý thuyết
1. Suy luận là gì? Cấu tạo và đặc điểm của suy luận?
2. Định nghĩa, kết cấu lôgíc của luận ba đoạn và các loại hình của nó?
3. Các quy tắc lôgíc của luận ba đoạn và quy tắc cho từng loại hình ba đoạn?
4. Đặc điểm và các hình thức suy luận quy nạp?
II. Bài tập thực hành
1. Lấy ví dụ cho từng loại hình  của luận ba đoạn?
2. Luận ba đoạn tổ chức theo các dạng thức: AAA; AII; EAE có thực hiện được không; Vì sao? Nếu thực hiện được cho ví dụ.
3. Vẽ sơ đồ; nhận xét luận xét luận ba đoạn theo dạng thức:
Mọi M là P
Mọi S không là M
├ ...
NOTE:
Đây là phần GDH Đại cương được soạn theo giáo trình GIÁO DỤC HỌC của PGS,TS. Phạm Viết Vượng - NXB Đại học Sư phạm năm 2014 (mới nhất) gồm 15 vấn đề dùng để ôn thi vào Cao học GDH hoặc QLGD hay dùng cho SV các trường sư phạm thi kết thúc môn học.
Đề cương được biên soạn khá chi tiết theo Giáo trình (gần 50 trang). Vì vậy không thể úp trực tiếp lên được. Các bạn có nhu cầu về đề cương môn này vui lòng liên hệ Admin 0983.39.39.45 để biết cụ thể.
Trân trọng!


Vấn đề 1: TÍNH LỊCH SỬ VÀ GIAI CẤP CỦA GIÁO DỤC.

Vấn đề 2: VAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI.

Vấn đề 3: VAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH.

Vấn đề 4: MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ GIÁO DỤC..

Vấn đề 5: NGUYÊN LÝ GIÁO DỤC.

Vấn đề 6: NGƯỜI GIÁO VIÊN VÀ NGHỀ DẠY HỌC.

Vấn đề 7: BẢN CHẤT, QUY LUẬT CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC.

Vấn đề 8: NGUYÊN TẮC CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC.

Vấn đề 9: NỘI DUNG DẠY HỌC

Vấn đề 10 : PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.

Vấn đề 11: HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC.

Vấn đề 12: BẢN CHẤT, ĐẶC ĐIỂM QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC.

Vấn đề 13: NỘI DUNG GIÁO DỤC.

Vấn đề 14: NGUYÊN TẮC GIÁO DỤC.

Vấn đề 15: PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC.

17 thg 4, 2015

NHỮNG VẤN ĐỀ ÔN THI TRIẾT HỌC NĂM 2015
NOTE: Đề cương gồm 17 vấn đề được biên soạn chi tiết, nhất là sự vận dụng của Đảng ta. Đề cương dành cho ôn thi đầu vào Cao học chuyên và không chuyên triết, ôn thi kết thúc môn học ở các Trường ĐH, CĐ.
Mọi chi tiết xin liên hệ Admin 0983.393945 để cung cấp cụ thể
Trân trọng!



Vấn đề 1: Vấn đề cơ bản của triết học, các trường phái triết học
a. Vì sao đây là vấn đề cơ bản của tr/học:
b.Vấn đề cơ bản của triết học có 02 mặt và 02 cấp độ lớn:
*Hai mặt của vấn đề cơ bản của triết học:
3. 2. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong giải quyết những nhiệm vụ cấp thiết của lý luận và thực tiễn quân sự hiện nay

Vấn đề 2:    Phạm trù Vật chất

1. Quan niệm của CNDT và CNDV trước Mác về  phạm trù v/chất
* CNDT:
* CN Duy vật trước Mác:
2. Tư tưởng Mác, Ăng ghen về vật chất :
3. Định nghĩa của Lê Nin về v/chất :
a. Cuộc CM trong KHTN cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX và sự phá sản của các quan điểm DVSH về v/chất
b.Định nghĩa của Lênin về v/chất :
Định nghĩa v/chất của V.I.Lênin bao hàm các nội dung sau:
* V/chất là một p/trù tr/học :
* V/chất  Tồn tại kh/ quan ngoài YT, không phụ thuộc vào YT :
            * VC- cái đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác chụp lại, chép lại, phản ánh..
            *Ý nghĩa :
Vấn đề 3.           Vật chất vận động, không gian, thời gian :
* Các quan điểm bàn về vận động :
* Quan điểm CNDV BC về vận động :
-Vận động là phương thức tồn tại, là thuộc tính cố hữu của VC.
- Tính mâu thuẫn của vận động:
- Những hình thức của v/ động :
* V/động của v/chất là v/ động trong không gian và thời gian.
            í nghĩa phương pháp luận và vận dụng vào hoạt động quân sự

Vấn đề 4 :                                 Phạm trù ý thức
1. Các q/điểm ngoài Mác xít :
*CNDT:
* CNDV SH:
2. Quan điểm của CNDV BC :
* Quan niệm về YT :
*Nguồn gốc của ý thức.
- Nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
- Nguồn gốc xã hội của ý thức.
*ý nghĩa phư­ơng pháp luận của vấn đề.
3: Bản chất của ý thức :
 Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
-  ý nghĩa phư­ơng pháp luận:
4. kết cấu ý thức:
-          ý nghĩa:
*Sự vận dụng liên hệ trong thực tiễn:

Vấn đề 5:                     Mối quan hệ vật chất- ý thức
1. Các quan điểm ngoài Mác xít:
2. Quan niệm của CNDV BC về VC và YT:
            - Vật chất: “ Là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
            * Mối quan hệ giữa VC và YT:
*Ý nghĩa phương pháp luận và vận dụng vào thực tiễn:

Vấn đề 6:   Phép biện chứng duy vật là khoa học về MLH phổ biến và phát triển.
1. Nguyên lý về MLH phổ biến:
            a. Quan niệm của CNDT: Coi liên hệ là do tự ý thức, ý niệm.
            b. CNDV SH: Chỉ thấy MLH bên ngoài.
            c. CNDV BC:
            * Liên hệ:
            * Nguyên lý về MLH phổ biến:
            *Sự vận dụng trong thực tiễn:
            2. Nguyên lý về sự phát triển:
            a. CNDT: Do ý niệm, ý tưởng.
            b. CNDV SH
            c. CNDV BC:
            * ý nghĩa phương pháp luận và sự vận dụng và thực tiễn
         
Vấn đề 7:     Những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

            1. Quy luật về sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
            *  Các quan điểm ngoài Mác xít:
* Quan điểm CNDV BC:
            a. Vị trí:
            b. Nội dung quy luật:
            * Mặt đối lập và >< biện chứng:      
            * Sự th/nhất của các mặt đ/lập là tương đối, tạm thời, là đ/kiện t/tại của SVHT:
            * Sự đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối, là nguồn gốc, động lực bên trong của sự phát triển của SVHT.
            * MQH biện chứng giữa thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
            *í nghĩa phương phỏp luận và sự vận dụng vào thực tiễn:
2. Quy luật chuyển húa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại
            * Vị trí của quy luật:
            * Nội dung quy luật:
* Khi niệm chất
*  Khỏi niệm lượng
* Mối quan hệ biện chứng giữa thay đổi về lượng và thay đổi về chất.
- Những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
            -  Những thay đổi về chất dẫn đến những thay đổi về lượng
            -  Các hình thức cơ bản của bước nhảy
            *   Ý nghĩa phương pháp luận
*Ý nghĩa phương pháp luận và vận dụng quy luật của Đảng ta:
3. Quy luật phủ định của phủ định
            * Vị trí quy luật
            * Nội dung QL:
            * Phủ định biện chứng, mắt, khâu tất yếu của sự phát triển.
            * Phủ định của phủ định, cơ chế nội tại của sự phát triển:
            * ý nghĩa phương pháp luận:
            * Vận dụng quy luật của Đảng ta:

Vấn đê 8: các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật.

1. Cái chung và Cái riêng :
* Khái niệm:
- Cái riêng:
- Cái chung :
* Mối q/ hệ b/chứng giữa cái chung và cái riêng
* Sự vận dụng trong thực tiễn:
2. Cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả
* Khái niệm :
- Nguyên nhân:
- Kết quả:
+ Nguyên cớ :
+ Điều kiện:.
-  Tính chất của mối liên hệ nhân quả
* Mối q/hệ b/chứng giữa n/nhân và k/quả
* N/nhân sinh ra k/quả.
* Sự tác động trở lại của kết quả đối với nguyên nhân
*  Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau
 ý nghĩa phương pháp luận và vận dụng
3. Cặp phạm trù tất nhiên và ngẫu nhiên

* Khái niệm:
- Tất nhiên
- Ngẫu nhiên
* Mối q/hệ b/chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
* ý nghĩa phương pháp luận và vận dụng
4. Nội dung và hình thức

* Khái niệm:
- Nội dung
- Hình thức
* Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
* Sự thống nhất giữa nội dung và hình thức
* Nội dung quyết định hình thức, song hình thức có tính độc lập tương đối tác động trở lại nội dung
* Nội dung và hình thức có thể chuyển hoá cho nhau trong quá trình vận động, phát triển của sự vật
* ý nghĩa phương pháp luận và vận dụng
5. Bản chất và hiện tượng

* Khái niệm:
- Bản chất là
- Hiện tượng
* Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
*. Sự thống nhất giữa b/ chất và h/tượng
*. Sự đối lập giữa b/chất và h/tượng:
*  Bản chất và hiện tượng có thể chuyển hoá lẫn nhau, tràn sang nhau
* ý nghĩa phương pháp luận và vận dụng
6. Khả năng và hiện thực

* Khái niệm :
 - Khả năng
- Hiện thực
- Khả năng
 * Mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực
* ý nghĩa ph/pháp luận và vận dụng

Vấn đề 9:       Lý luận nhận thức của CNDV biện chứng

1. Bản chất quá trình nhận thức:
* Q/niệm ngoài mácxít về nh/ thức
* Q/niệm CNDV BC:
Bản chất của nhận thức:
2. Thực tiễn và vai trò thực tiễn đối với nhận thức
* Kh/niệm t/tiễn
* ý nghĩa:
b. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
* Thực tiễn là cơ sở của nhận thức:
* Thực tiễn là động lực của nhận thức:
* Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý:
   * ý nghĩa PPL:
3. Con đường b/chứng của q/ trình nh/thức chân lý
* Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính
+ Cảm giác:
+ Tri giác:
+ Biểu tượng:
- Nhận thức lý tính:(Tư duy trừu tượng):
+ Khái niệm:
+ Phán đoán:
+Suy luận:
* Sự thống nhất biện chứng giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
* Từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn:
* ý nghĩa phương pháp luận:
            4. Nguyên tắc th/nhất giữa l/luận và th/tiễn.
            * Lý luận:.
* Thực tiễn :
*Vận dụng trong thực tiễn

Vấn đề 10: Biện chứng giữa LLSX và QHSX, vận dụng vào thực tiễn đổi mới ở nước ta hiện nay.

1. Các khái niệm:
* PTSX:
* LLSX:
* QHSX:
2. Quy luật về sự  phù hợp của QHSX với tr/độ  p/ triển của LLSX:
* Vị trí:
* Nội dung quy luật:
* Tính chất và trình độ của LLSX:
* Sự quyết định của LLSX  đối với  QHSX:
* Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX:
*  Sự vận hành của quy luật này trong lịch sử:
* Vận dụng quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX vào trong quá trình đổi mới của nước ta.

Vấn đề 11: Biện chứng giữa CSHT và KTTT, quan hệ giữa k/tế và c/trị.

1. Cơ sở hạ tầng :
CSHT là toàn bộ những QHSX  hợp thành cơ cấu k/ tế của một XH nhất định.
2. Kiến trúc thượng tầng:
3. Q/luật về MQH b/chứng giữa CSHT và KTTT:
a. Vị trí quy luật:
 b. Nội dung quy luật:
*CSHT quyết định KTTT:
* KTTT tác động trở lại đối với CSHT:
c. Ý nghĩa PP luận:
* Sự vận dụng của Đảng ta:

Vấn đề 12:           Phạm trù hình thái KT-XH

1. Các quan điểm triết học ngoài mác xít
2. Quan điểm triết học Mác – Lênin:
a. Định nghĩa:
b. Kết cấu và vai trò của các yếu tố trong HT KT-XH:
c. Ý nghĩa:
* Ý nghĩa l/luận và t/tiễn của học thuyết HT KT-XH:
* Ý nghĩa PPLuận:
* Vận dụng phạm trù hình thái kinh tế - xã hội trong nhận thức và xây dựng chủ nghĩa xã hội của Đảng ta

Vấn đề 13: Sự phát triển các HT KT-XH là một quá trình lịch sử tự nhiên; vận dụng vào thực tiễn con đường đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta hiện nay.

1. Hình thái KT-XH:
2. Sự p/triển của các HT KT-XH là một quá trình l/sử - tự nhiên
a. Sản xuất v/chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của XH:
b. Sự thay thế nhau của các HT KT-XH tuân theo những quy luật k/ quan vốn có của nó:
* Như vậy:
3. Vấn đề p/triển bỏ qua một hay vài HTKT-XH trong tiến trình lịch sử
4. Vận dụng, xem xét con đường đi lên CNXH ở VN:
- Đi lên CNXH là con đường p/triển tất yếu của nước ta, phù hợp với tiến tình p/triển của XH loài người.
- Đi lên CNXH là sự lựa chọn sáng suốt duy nhất đúng của Đảng, Bác Hồ, nhân dân ta.
- Quan điểm của Đảng ta về con đường đi lên CNXH ở nước ta:
+ Con đường bỏ qua:
+Nội dung bỏ qua:
+  Phương thức quá độ:
*  G/trị kh/học và c/mạng của h/thuyết HTKTXH

Vấn đề 14: Giai cấp và đấu tranh g/cấp, đ/tranh g/cấp trong thời đại ngày nay; đấu tranh g/cấp trong TKQĐ lên CNXH ở nước ta h/nay ?

1. Giai cấp
a. Quan điểm phi Mác xít:
b. Quan điểm của CN MLN:
* Theo C.Mác,
* Định nghĩa của V.I.Lênin về giai cấp:
* Đặc trưng cơ bản của giai cấp:
* Tỉêu chí cơ bản phân biệt sự khác nhau giữa các giai cấp:
* Cần phân biệt g/ cấp với tầng lớp, đẳng cấp.
* Nguồn gốc giai cấp:
*. Kết cấu xã hội - giai cấp
* Ý nghĩa vận dụng:
2. Đấu tranh giai cấp
a. Tính tất yếu của đ/tranh g/cấp
*Đấu tranh giai cấp, theo Lê nin, thực chất là:
* Đấu tranh g/cấp là một tất yếu kh/quan trong XH có đ/ kháng g/ cấp
* Vai trò của đ/tranh g/cấp :
Ý nghĩa:
3. Đấu tranh giai cấp trong thời đại ngày nay:
b. Vai trò của Đ/tranh g/cấp trong TĐNN:
4. Đấu tranh của g/cấp vô sản:
a. Đ/tranh g/cấp tất yếu dẫn đến CCVS:
b. Đ/tranh g/cấp của GCVS trong TKQĐ từ CNTB lên CNXH:
* TKQĐ lên CNXH, GCVS tất yếu phải còn đ/tranh g/cấp. bởi vì:
 * Đ/tranh g/cấp trong điều kiện mới:
- Đ/kiện thuận lợi:
- Khó khăn:
* Nội dung mới:
* Hình thức mới:
5. Đ/tranh g/cấp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam .
* Tính tất yếu:
* Điều kiện mới:
* Nội dung mới:
* Hình thức mới:

Vấn đề 15: Cách mạng xã hội, cách mạng XH trong thời đại ngày nay.

1. Cách mạng xã hội
a.  Khái niệm:
*Cách mạng:
* CMXH  theo nghĩa rộng:
* CMXH  theo nghĩa hẹp:
*  Phân biệt: CMXH với cải cách XH, tiến bộ XH, đảo chính.
* Đặc trưng cơ bản của một cuộc CMXH:
            * Nguyên nhân của CMXH:
* Vai trò của CMXH:
*Tính chất của CMXH:
* Động lực cách mạng:
* Điều kiện kh/ quan và nhân tố ch/quan
* Hình thức và phương pháp CM
* Ý nghĩa PPL:
2. Vấn đề CMXH trong thời đại hiện nay
* Yêu cầu xác định hình thức, phương pháp C/M trong thời đại hiện nay để phù hợp với thực tiễn lịch sử.

Vấn đề 16:    Quan điểm triết học về con người; Quan hệ cá nhân và XH, vai trò của quần chúng nhân dân và cá nhân trong lịch sử.

1. Con người và bản chất con người:
a. Các quan điểm trước Mác:
b.Quan điểm của triết học Mác – Lênin:
* Về con người:
* Bản chất con người:
“Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội..”
Ý nghĩa PP Luận:
2. Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội
a.  Khái niệm cá nhân .
b.  Quan hệ biện chứng giữa cá nhân và xã hội
* Trong mối quan hệ, thì XH quyết định cá nhân; cá nhân là chủ thể tác động to lớn đối với XH.
* Cơ sở mối quan hệ giữa cá nhân và XH là quan hệ lợi ích:
Ý nghĩa PP Luận:
* Sự vận dụng của Đảng:
3. Vai trò của quần chúng nhân dân và cá nhân trong lịch sử
a. Quần chúng nhân dân.
* Các quan điểm phi Mác xít:
* Quan điểm của CN Mác Lênin:
* Vận dụng của Đảng, quân đội:
 b. Vai trò của cá nhân - lãnh tụ trong lịch sử
- Ý nghĩa:
*Sự vận dụng của Đảng:

Vấn đề 17:            Tồn tại xã hội(TTXH)và ý thức xã hội(YTXH)

1. Tồn tại XH:
Tồn tại xã hội là toàn bộ điều kiện sinh hoạt vật chất và quan hệ vật chất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định.
2. Ý thức XH:
YTXH thuộc lĩnh vực đời sống tinh thần của xã hội, bao gồm toàn bộ những quan điểm, tư tưởng, tình cảm, tâm trạng, tập quán, truyền thống, v.v.. được nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn lịch sử nhất định.
3. Mối quan hệ giữa TTXH  và YTXH
*Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội:
* YTXH có tác động to lớn trở lại TTXH:
4. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội ( thi năm 2014)
* Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội
* Tính vượt trước của ý thức xã hội
* Tính kế thừa trong sự phát triển của YTXH:
* Sự tác động lẫn nhau giữa các HT YTXH
*Ý nghĩa việc nghiên cứu MQH giữa TTXH và YTXH:




Lời nói đầu
Giáo dục quốc phòng - an ninh cho sinh viên là một trong những nhiệm vụ quan trọng góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. Qua đó tạo điều kiện cho thế hệ trẻ có điều kiện tu dưỡng phẩm chất đạo đức và rèn luyện năng lực thực tế để sẵn sàng thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược : xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Môn học Giáo dục quốc phòng - an ninh đã được xác định trong nhiều văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước và gần đây nhất Bộ Chính trị đã có Chỉ thị số 12-CT/TW ngày 03-5-2007 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục quốc phòng, an ninh trong tình hình mới, Chính phủ cũng có Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10-7-2007 về Giáo dục quốc phòng - an ninh.
Quán triệt chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác giáo dục quốc phòng, an ninh nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu của mục tiêu giáo dục và thực tiễn, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an nghiên cứu, biên soạn bộ sách Giáo trình Giáo dục quốc phòng - an ninh dùng cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng gồm hai tập. Bộ sách này đã được Hội đồng thẩm định liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Quốc phòng - Bộ Công an nghiệm thu. Nội dung sách đã cập nhật được những vấn đề mới, phù hợp với chương trình mới ban hành, Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24-12-2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các tác giả biên soạn bộ sách này được Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an lựa chọn. Bản thảo sau khi hoàn chỉnh đã được Hội đồng thẩm định Quốc gia thẩm định và giao cho Nhà xuất bản Giáo dục xuất bản để phục vụ các trường. Hi vọng bộ sách này sẽ giúp ích được nhiều cho giảng viên, sinh viên và nhà trường trong việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng, an ninh toàn dân. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song khó tránh khỏi những sơ suất nhất định. Chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các đồng chí giảng viên, cán bộ chỉ đạo để bộ sách ngày càng hoàn thiện. Các ý kiến đóng góp xin gửi về Nhà xuất bản Giáo dục 81 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. Xin chân thành cảm ơn.

VỤ GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


Sách tương đối dày, vì vậy các bạn muốn có đầy đủ Giáo trình và hệ thống câu hỏi ôn tập thì liên hệ với Admin 0983.393945 để được cung cấp đầy đủ hơn.
Trân trọng!